Skip to content Skip to sidebar Skip to footer

Kiểu dáng công nghiệp là một trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị thương mại và tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều cá nhân và tổ chức vẫn chưa nắm rõ ai là người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định pháp luật. Việc xác định đúng chủ thể không chỉ đảm bảo hiệu lực pháp lý của văn bằng bảo hộ mà còn giúp phòng tránh các tranh chấp không đáng có.

1. Chủ thể có quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Căn cứ Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022) quy định về quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí. Theo đó, tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp:

  • Tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định tại Khoản 2 Điều này;
  • Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với kiểu dáng công nghiệp được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước;
  • Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì các tổ chức, cá nhân đó có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;
  • Người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp nêu trên có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

2. Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp 

a. Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo mẫu (tờ khai được lập thành 02 bản, được chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn ký tên & đóng dấu vào tờ khai);

b. 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp: Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải bao gồm các nội dung sau:

  • Tên kiểu dáng công nghiệp;
  • Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp;
  • Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất;
  • Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ;
  • Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp;
  • Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

c. 02 bộ ảnh chụp kiểu dáng công nghiệp bao gồm các ảnh phía trên, dưới, trái, phải, trước, sau và toàn bộ của kiểu dáng công nghiệp;

d. Chứng từ lệ phí cho việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp;

e. Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền cho tổ chức đại diện tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp;

f. Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên (nếu có).


Bài viết trên là vấn đề liên quan đến “Ai có quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp”, John Nguyễn & Các cộng sự xin gửi đến quý bạn đọc/ khách hàng. Nếu như còn những thắc mắc liên quan đến lĩnh vực này thì quý bạn đọc/ khách hàng có thể liên hệ đến John Nguyễn & Các cộng sự (Hotline: 0988 599 854 hoặc email: [email protected]) để có sự tư vấn đầy đủ và chính xác nhất từ các chuyên gia. Đội ngũ luật sư chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để mang đến giải pháp pháp lý hiệu quả cho quý khách hàng, vì chúng tôi luôn định hướng “Chất lượng là danh dự”.